VĂN KIỆN QUỐC HỘI TOÀN TẬP TẬP VI(QUYỂN 2) 1984 - 1987

 

NGHỊ QUYẾT
SỐ 711BNQ/HĐNN7 NGÀY 27-02-1986
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC CỬ MỘT SỐ THẨM PHÁN TÒA ÁN QUÂN SỰ KHU VỰC

HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều 30 của Pháp lệnh tổ chức Tòa án quân sự;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Cử các đồng chí có tên trong danh sách kèm theo, làm Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực.

 

HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KT. Chủ tịch

Phó chủ tịch

LÊ THANH NGHỊ

 

DANH SÁCH
CÁC ĐỒNG CHÍ ĐƯỢC CỬ LÀM THẨM PHÁN
TÒA ÁN QUÂN SỰ KHU VỰC

Khu vực 1, Quân khu 1

                  1. Hà Đức Lệnh, Thiếu tá

Khu vực 2, Quân khu 1

                  2. Nguyễn Thanh Hả, Trung tá

Khu vực 3, Quân khu 1

                  3. Phạm Hồng Lân, Trung tá

                  4. Nguyễn Văn Thụ, Thiếu tá

Khu vực 1, Quân khu 2

                  5. Nguyễn Xuân Mai, Trung tá

Khu vực 2, Quân khu 2

                  6. Đặng Công Luân, Thiếu tá

                  7. Trần Quang Trung, Thiếu tá

Khu vực 1, Quân khu 3

                  8. Hồ Văn Tùng, Trung tá

                  9. Vũ Xuân Lai, Trung tá

                  10. Ngô Minh Cai, Trung tá

Khu vực 2, Quân khu 3

                  11. Nguyễn Xuân Tiến, Trung tá

                  12. Đỗ Đình Chức, Thiếu tá

                  13. Nguyễn Văn Tửu, Trung tá

Khu vực 1, Quân khu 4

                  14. Nguyễn Lê Yên, Trung tá

Khu vực 2, Quân khu 4

                  15. Trần Quang Đồ, Thiếu tá

                  16. Nghiêm Sinh Phượng, Thiếu tá

Khu vực 3, Quân khu 4

                  17. Phan Văn Quế, Thiếu tá

                  18. Phạm Văn Hóa, Thiếu tá

Khu vực 1, Quân khu 5

                  19.Trần Văn Tám, Thiếu tá

Khu vực 2, Quân khu 5

                  20. Nguyễn Xuân Quỳnh, Trung tá

Khu vực 3, Quân khu 5

                  21. Nguyễn Biểu, Thiếu tá

Khu vực 1, Quân khu 7

                  22. Lê Văn On, Trung tá

Khu vực 2, Quân khu 7

                  23. Tạ Đình Uông, Trung tá

                  24. Đỗ Ngọc Nhưng, Thiếu tá

                  25. Vũ Thế Giới, Thiếu tá

Khu vực 3, Quân khu 7

                  26. Lê Viết Vê, Thiếu tá

Khu vực 1, Quân khu 9

                  27. Đặng Văn Mồi, Trung tá

Khu vực 2, Quân khu 9

                  28. Hứa Sông Núi, Trung tá

                  29. Trần Vũ Tấn, Thiếu tá

Khu vực 3, Quân khu 9

                  30. Nguyễn Văn Cửu, Thiếu tá

Khu vực 1, Quân khu Thủ đô

                  31. Nguyễn Đình Tám, Trung tá

                  32. Dương Văn Tuệ, Thiếu tá

Khu vực 2, Quân khu Thủ đô

                  33. Bùi Nuôi, Trung tá

                  34. Phan Đình Đề, Trung tá

                  35. Trần Hữu Trinh, Trung tá.

Lưu tại Trung tâm Lưu trữ
quốc gia III, phông Quốc hội.