QUỐC HỘI KHOÁ II (1960-1964)

14/03/2007 14:00

Ðặc điểm:

Quốc hội khoá II là Quốc hội đầu tiên hoạt động hoàn toàn trong thời kỳ đất nước bị chia cắt, dưới sự lãnh đạo của Ðảng Lao động Việt Nam (Ðảng Cộng sản Việt Nam ngày nay), nhân dân Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược là hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc và tiến hành sự nghiệp xây dựng xã hội mới xã hội chủ nghĩa: miền Bắc bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và cùng miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Hoạt động của Quốc hội khoá II đã đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đẩy mạnh cuộc đấu tranh giải phóng ở miền Nam; đã thực thi những chính sách phù hợp về dân chủ, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong những điều kiện cực kỳ khó khăn; góp phần bảo đảm hiệu lực và hiệu quả của chính quyền Nhà nước trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, giải phóng đất nước ở miền Nam và đấu tranh thống nhất Tổ quốc.

Kỳ họp thứ nhất: Họp từ ngày 6 đến ngày 15-7-1960, tại Hà Nội, đã bầu:

  • Chủ tịch nước: Hồ Chí Minh
  • Phó Chủ tịch nước: Tôn Ðức Thắng
  • Uỷ ban Thường vụ Quốc hội: 21 thành viên chính thức và 5 thành viên dự khuyết; Chủ tịch: Trường Chinh.
  • Hội đồng Chính phủ; Thủ tướng: Phạm Văn Ðồng
  • Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao: Hoàng Quốc Việt.
  • Chánh án Toà án Nhân dân Tối cao: Phạm Văn Bạch.
  • Uỷ ban Dự án pháp luật của Quốc hội.
  • Uỷ ban Kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội.

Các văn bản pháp quy đã thông qua: 6 luật; 9 pháp lệnh.

  • Luật Tổ chức Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (ban hành ngày 26-7-1960).
  • Luật Tổ chức Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (ban hành ngày 26-7-1960).
  • Luật Tổ chức Toà án nhân dân (ban hành ngày 26-7-1960).
  • Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân (ban hành ngày 26-7-1960).
  • Luật Sửa đổi và bổ sung Luật Nghĩa vụ quân sự (ban hành ngày 10-11-1962).
  • Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Hành chính các cấp (ban hành ngày 10-11-1962).
  • Pháp lệnh về việc bầu cử Hội đồng Nhân dân các cấp (ban hành ngày 23-10-1961).
  • Pháp lệnh Quy định cụ thể về tổ chức của Toà án Nhân dân Tối cao và tổ chức các Toà án Nhân dân địa phương (ban hành ngày 30-3-1961).
  • Pháp lệnh Quy định việc quản lý nhà nước đối với công tác phòng cháy và chữa cháy (ban hành ngày 4-10-1961).
  • Pháp lệnh Ðặt Huân chương và Huy chương Chiến sĩ vẻ vang (ban hành ngày 16-9-1961).
  • Pháp lệnh Quy định chế độ phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân vũ trang (ban hành ngày 12-8-1961).
  • Pháp lệnh Qui định cụ thể về tổ chức của Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (ban hành ngày 18-4-1962).
  • Pháp lệnh Qui định chế độ cấp bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (ban hành ngày 20-7-1962).
  • Pháp lệnh Qui định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (ban hành ngày 20-7-1962).
  • Pháp lệnh Qui định cơ quan phụ trách quản lý công tác phòng cháy và chữa cháy và chế độ cấp bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan phòng cháy và chữa cháy (ban hành ngày 5-4-1963).

Các hiệp định, hiệp ước, công ước quốc tế đã phê chuẩn: 4 hiệp ước-hiệp định song phương. Gồm:
· Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định Lãnh sự giữa Việt Nam và Tiệp Khắc (phê chuẩn ngày 13-6-1963).
· Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước Thương mại và Hàng hải giữa Việt Nam và Triều Tiên (phê chuẩn ngày 7-1-1963).
· Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước Thương mại và Hàng hải giữa Việt Nam và Trung Hoa (phê chuẩn ngày 7-1-1963).
· .Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định Bưu chính và điện chính giữa Việt Nam và Cuba (phê chuẩn ngày 24-11-1963).

Số liệu cơ bản:

Ngày bầu cử: 8-5-1960
Tỉ lệ cử tri bỏ phiếu: 97,52%.
Tổng số đại biểu: 453
Số đại biểu được bầu: 362
Số đại biểu khoá I miền Nam lưu nhiệm: 91

Thành phần đại biểu Quốc hội:

  • Công nhân: 50
  • Nông dân: 47
  • Cán bộ chính trị: 129
  • Quân đội: 20
  • Nhân sĩ, tôn giáo:
  • Cán bộ văn hoá, giáo dục, pháp luật: 37
  • Ðảng viên: 298
  • Ngoài Ðảng:64
  • Dân tộc thiểu số:56
  • Phụ nữ: 49
  • Thanh niên (20 30 tuổi):42
  • Phụ lão: (trên 60 tuổi): 19
  • Cán bộ kinh tế, khoa học-kĩ thuật: 66
  • Anh hùng lao động và chiến đấu:19
  • Cán bộ ở Trung ương:110
  • Cán bộ ở địa phương: 252